Trung
1.
Trung
嘆花
自是尋春去校遲,
不須惆悵怨芳時。
狂風落盡深紅色,
綠葉成陰子滿枝。
Việt
THÁN HOA
Tự thị tầm xuân khứ hiệu trì,
Bất tu trù trướng oán phương thì.
Cuồng phong lạc tận thâm hồng sắc,
Lục diệp thành âm tử mãn chi.
ĐỖ MỤC
Dịch thơ:
TIẾC HOA
Thuở ấy tìm hương lỡ muộn mằn
Nỗi buồn chẳng dám trách mùa Xuân
Bão giông rụng hết hoa hồng thắm
Còn chút lá xanh trãi trĩu cành.
ĐOÀN ĐỨC THÀNH dịch thơ.
2.
采葛
彼采葛兮,
一日不見,
如三月兮!
彼采蕭兮,
一日不見,
如三秋兮!
彼采艾兮,
一日不見,
如三歲兮!
孔子
THÁI CÁT
Bỉ thái cát (1) hề
Nhất nhật bất kiến
Như tam nguyệt hề.
Bỉ thái tiêu (2) hề
Nhất nhật bất kiến
Như tam thu (3) hề.
Bỉ thái ngải (4) hề
Nhất nhật bất kiến
Như tam tuế hề.
KHỔNG TỬ
Dịch thơ:
Người hái sắn dây
Một ngày thiếu gặp
Như ba tháng đầy
Người hái cỏ tiêu
Một ngày thiếu gặp
Khác nào ba thu
Lá ngải hái xa
Một ngày thiếu gặp
Tưởng chừng ba năm.
ĐOÀN ĐỨC THÀNH dịch thơ.
(còn tiếp...nhiều lắm)
Sưu tầm tại:
My.opera.com/doanducthanh/blog/index.dml/tag/100 bài thơ
tình nổi tiếng trung hoa
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét